2005 – Wikipedia tiếng Việt


2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory. Nó cùng lúc với những năm 5765–5766 trong lịch Do Thái, 1425–1426 trong lịch Hồi giáo, 1383–1384 theo lịch Ba Tư, và 2758 a.u.c.

2005 được chỉ định là Năm Vật lý quốc tế, Ất Dậu trong lịch Trung Quốc, và Năm thánh thể quốc tế trong thế giới Công giáo.






  • 30 tháng 1: hoàng tử Hashem bin Al Abdullah, con trai của vua Abdullah II và Hoàng hậu Rania của Jordan

  • 8 tháng 4: Leah Isadora Behn, con gái của công chúa Märtha Louise của Na Uy và Ari Behn

  • 24 tháng 4: Emma Luana Ninette Sophie, con gái của hoàng tử Friso và công nương Mabel của Orange-Nassau

  • 26 tháng 6: công chúa Alexia Juliana Marcela Laurentien, con gái của vua Willem-Alexander và hoàng hậu Máxima của Hà Lan

  • 23 tháng 7: Georgina Maximiliana Tatiana Maria, con gái của hoàng tử Constantin của Liechtenstein và Marie von Kalnoky

  • 30 tháng 7: Carlos Morales y de Grecia, con trai của công chúa Alexia của Hy Lạp và Đan Mạch và Carlos Morales Quintana

  • 4 tháng 10: hoàng tử Emmanuel Léopold Guillaume François Marie, con trai của vua Philippe và hoàng hậu Mathilde của Bỉ

  • 15 tháng 10: hoàng tử Christian Valdemar Henri John, con trai của thái tử Frederik và công nương Mary của Đan Mạch

  • 17 tháng 10: Hwang Min Woo, ca sĩ nhí của Hàn Quốc

  • 31 tháng 10: công chúa Leonor de Todos los Santos de Borbón Ortiz, con gái của vua Felipe VI và hoàng hậu Letizia của Tây Ban Nha

  • 4 tháng 11: Camilla Maria Katharina, con gái của công chúa Tatjana và Philipp von Lattorf

  • 3 tháng 12: hoàng tử Sverre Magnus, con trai của thái tử Haakon và công nương Mette-Marit của Na Uy

  • 13 tháng 12: hoàng tử Nicolas Casimir Marie, con trai của hoàng tử Laurent và công nương Claire của Bỉ

  • 13 tháng 12: hoàng tử Aymeric Auguste Marie, con trai của hoàng tử Laurent và công nương Claire của Bỉ

Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]


  • 2 tháng 2: Max Schmeling, võ sĩ quyền anh hạng nặng Đức (sinh 1905)

  • 5 tháng 2: Gnassingbé Eyadéma, tổng thống Togo (sinh 1935)

  • 7 tháng 2: Nedžad Botonjič, cầu thủ bóng đá Slovenia (sinh 1979)

  • 9 tháng 2: Dr. Heribert Klein, nhà báo Đức, nghệ sĩ đàn ống (sinh 1957)

  • 10 tháng 2: Jean Cayrol, tác giả Pháp, nhà xuất bản (sinh 1911)

  • 10 tháng 2: Arthur Miller, nhà văn Mỹ (sinh 1915)

  • 16 tháng 2: Marcello Viotti, người điều khiển dàn nhạc Ý (sinh 1954)

  • 20 tháng 2: Hunter S. Thompson, nhà văn Mỹ (sinh 1937)

Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]


  • 2 tháng 3: Ivan Parík, nhà soạn nhạc Slovakia (sinh 1938)

  • 2 tháng 3: Peter Zvi Malkin, điệp viên của Mossad (sinh 1927)

  • 3 tháng 3: Rinus Michels, huấn luyện viên bóng đá Hà Lan (sinh 1928)

  • 3 tháng 3: Guylaine St-Onge, nữ diễn viên Canada (sinh 1965)

  • 4 tháng 3: Jurij Krawtschenko, cựu bộ trưởng Bộ Nội vụ Ukraina (sinh 1951)

  • 8 tháng 3: Brigitte Mira, nữ diễn viên Đức (sinh 1910)

  • 10 tháng 3: Danny Joe Brown, nhạc sĩ Mỹ (sinh 1951)

  • 24 tháng 3: Volker Bigl, nhà y học (sinh 1942)

  • 26 tháng 3: James Callaghan, chính trị gia Anh, cựu thủ tướng (sinh 1912)

Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]


  • 1 tháng 4: Thomas Kling, nhà thơ trữ tình Đức (sinh 1957)

  • 2 tháng 4: Marie Louise Fischer, nhà văn nữ Đức (sinh 1922)

  • 2 tháng 4: Giáo hoàng Gioan Phaolô II, Giáo hoàng Giáo hội Công giáo Rôma (sinh 1920)

  • 2 tháng 4: Alois Vogel, nhà văn Áo (sinh 1922)

  • 3 tháng 4: Wolf Klaußner, nhà văn Đức, dịch giả (sinh 1930)

  • 5 tháng 4: Saul Bellow, nhà văn Mỹ (sinh 1915)

  • 6 tháng 4: Rainier III, hầu tước của Monaco (sinh 1923)

  • 7 tháng 4: Grigoris Bithikotsis, nam ca sĩ Hy Lạp (sinh 1922)

  • 7 tháng 4: Max von der Grün, nhà văn Đức (sinh 1926)

  • 9 tháng 4: Elsbeth Janda, nữ tác giả Đức (sinh 1923)

  • 9 tháng 4: Jerzy Grzegorzewski, đạo diễn sân khấu Ba Lan (sinh 1939)

  • 17 tháng 4: Hans Gruijters, cựu bộ trưởng Hà Lan (sinh 1931)

  • 17 tháng 4: Volker Vogeler, đạo diễn phim Đức, tác giả kịch bản

  • 21 tháng 4: Zhang Chunqiao, chính trị gia Trung Hoa (sinh 1917)

  • 22 tháng 4: Dr. Erika Fuchs, nữ dịch giả Đức (sinh 1906)

  • 26 tháng 4: Maria Schell, nữ diễn viên (sinh 1926)

Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]


  • 1 tháng 6: George Mikan, cầu thủ bóng rổ Mỹ (sinh 1924)

  • 5 tháng 6: Kurt Graunke, nhà soạn nhạc Đức, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1915)

  • 6 tháng 6: Anne Bancroft, nữ diễn viên Mỹ, giải Oscar (sinh 1931)

  • 6 tháng 6: Dana Elcar, diễn viên Mỹ (sinh 1927)

  • 13 tháng 6: Álvaro Barreirinhas Cunhal, chính trị gia Bồ Đào Nha (sinh 1913)

  • 19 tháng 6: Adalbert Schmitt, doanh nhân Đức (sinh 1931)

  • 25 tháng 6: Emiliano Molina, cầu thủ bóng đá Argentina (sinh 1988)

  • 25 tháng 6: Hugo Cunha, cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha (sinh 1977)

Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]


  • 1 tháng 7: Luther Vandross, ca sĩ nhạc soul Mỹ (sinh 1951)

  • 7 tháng 7: Helmut Bläss, đạo diễn phim, diễn viên Đức (sinh 1926)

  • 8 tháng 7: Peter Boenisch, nhà báo Đức (sinh 1927)

  • 17 tháng 7: Geraldine Fitzgerald, nữ diễn viên sân khấu (sinh 1913)

  • 19 tháng 7: Edward Bunker, nhà văn thể loại hình sự Mỹ (sinh 1933)

  • 20 tháng 7: James Doohan, diễn viên Canada (sinh 1920)

  • 21 tháng 7: Tamara Lund, nữ ca sĩ opera Phần Lan, nữ diễn viên (sinh 1941)

  • 25 tháng 7: Albert Mangelsdorff, nhạc sĩ nhạc jazz Đức (sinh 1928)

  • 31 tháng 7: Wim Duisenberg, tổng thống đầu tiên của Ngân hàng Trung ương châu Âu (sinh 1935)

Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]


  • 1 tháng 8: Fahd bin Abdul Aziz al Saud, vua của Ả Rập Saudi (sinh 1923)

  • 3 tháng 8: Gert Fritz Unger, nhà văn Đức (sinh 1921)

  • 6 tháng 8: Robin Cook, chính trị gia Anh, bộ trưởng Bộ Ngoại giao (sinh 1946)

  • 6 tháng 8: Ibrahim Ferrer, nam ca sĩ Cuba (Buena Vista Social Club) (sinh 1927)

  • 7 tháng 8: Ilse Werner, nữ diễn viên, nữ ca sĩ (sinh 1921)

  • 9 tháng 8: Colette Besson, nữ vận động viên điền kinh Pháp, người đoạt huy chương Thế Vận Hội (sinh 1946)

  • 11 tháng 8: Manfred Korfmann, nhà khảo cổ học Đức (sinh 1942)

  • 11 tháng 8: Alois Lugger, chính trị gia Áo (sinh 1912)

  • 13 tháng 8: David Lange, chính trị gia New Zealand (sinh 1942)

  • 16 tháng 8: Eva Renzi, nữ diễn viên Đức (sinh 1944)

  • 16 tháng 8: Frère Roger Schütz, nhà thần học Thụy Sĩ (sinh 1915)

  • 22 tháng 8: Dieter Wolf, luật gia Đức, chính trị gia (sinh 1925)

  • 23 tháng 8: Brock Peters, diễn viên Mỹ, nam ca sĩ (sinh 1927)

  • 25 tháng 8: Peter Glotz, chính trị gia Đức, nhà xuất bản (sinh 1939)

  • 28 tháng 8: Hans Clarin, diễn viên Đức (sinh 1929)

Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]


  • 1 tháng 9: R. L. Burnside, ca sĩ nhạc blues Mỹ (sinh 1926)

  • 1 tháng 9: Nell I Mondy, nhà nữ hóa sinh Mỹ (sinh 1921)

  • 3 tháng 9: Fernando Távora, kiến trúc sư Bồ Đào Nha (sinh 1923)

  • 3 tháng 9: Ekkehard Schall, diễn viên Đức (sinh 1930)

  • 4 tháng 9: Lloyd Avery II, diễn viên Mỹ (sinh 1969)

  • 7 tháng 9: Ekkehard Schwartz, nhà lâm học Đức (sinh 1926)

  • 10 tháng 9: Erich Kuby, nhà báo Đức, nhà văn (sinh 1910)

  • 18 tháng 9: Luciano van den Berg, cựu cầu thủ bóng đá Hà Lan (sinh 1984)

  • 20 tháng 9: Simon Wiesenthal, kiến trúc sư Áo, nhà xuất bản, nhà văn (sinh 1908)

  • 20 tháng 9: Tobias Schneebaum, nhà văn Mỹ, nghệ nhân, nhà nhân loại học (sinh 1921)

Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]













Comments